Trước khi mua sản phẩm bạn cần phải xem nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm đó có uy tín, đảm bảo chất lượng hay không. Bạn đã từng nhìn thấy sản phẩm có đầu mã vạch là 69 những chưa biết mã vạch 69 là của nước nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu kỹ ngay dưới đây nhé.
Trước khi chúng ta cùng đi tìm hiểu mã vạch 69 là của nước nào, chúng ta sẽ tìm hiểu mã vạch là gì đã nhé:
Mã số vạch là gì?
Mã số vạch được xem như là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại kí hiệu đó gọi là kí mã vạch. Kí mã vạch hay gọi là mã số vạch, mã vạch, là một kí hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu thị các mẫu tự, kí hiệu và các con số. Khoảng cách giữa các vạch và khoảng trắng biểu thị thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy móc có thể đọc được.
Mã số vạch là một phương tiện để bạn có thể nhận biết hàng hóa đó có xuất xứ từ đâu, do nước nào sản xuất. Việc tra cứu xem hàng hóa, thực phẩm, vật dụng mà bạn cần mua có xuất xứ từ đâu là rất quan trọng, nó nói lên cho chúng ta biết một phần nào nó về chất lượng và độ bền của sản phẩm. Có nhiều trường hợp bao bì ghi xuất xứ như thế nào đi chăng nữa thì bạn cũng nên tra mã vạch để biết được chính xác hơn.
Mã vạch 69 là của nước nào?
Mỗi quốc gia sẽ có một mã số vạch khác nhau để có thể nhận biết được xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa, sản phẩm đó. Ví dụ như đối với Việt Nam, mã số vạch sẽ có ba chữ số đầu tiên bắt đầu là 893, Singapore có mã số đầu tiên là 888, Anh có mã số là 50…
Ngoài ra, nhiều quốc gia còn có thể có từ 2 mã vạch trở lên, vậy với những mã vạch đầu 69 gồm 692, 693, 694, 697 là của nước nào? Đó có phải là mã số vạch của một nước hay của nhiều nước. Sau đây hãy cùng theo dõi tiếp để biết mã vạch 69 là của nước nào ?
Bảng mã vạch quốc tế :
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546,547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
Như vậy, những mã số bắt đầu là 690, 691, 692, 693, 694, 695 chính là đầu số mã vạch hàng hóa, sản phẩm của Trung Quốc. Nếu như bạn mua hàng và kiểm tra thấy mã vạch in trên bao bì sản phẩm là bắt đầu với mã số vạch là 69 với các con số như 690, 691, 692, 693, 694, 695.
Hi vọng với bài viết trên đây các bạn đã biết được mã vạch 69 là của nước nào? Cũng như các mã vạch của các nước đã được đăng ký trên thế giới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét