Bạn đang băn khoăn không biết mã vạch 642 là của nước nào? Làm sao để biết thông tin chi tiết của sản phẩm thông qua mã vạch? Chúng ta cùng đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.
Mã vạch 642 là của nước nào?
Trên mã vạch có một ký hiệu gồm tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng màu đen để biểu thị mẫu tự, hàng chữ số đi kèm nằm ở phía dưới mã vạch. Chúng được sử dụng để truyền tải thông tin về sản phẩm.
Thông qua phần chữ số trên mã vạch, người dùng có thể biết được thông tin cơ bản trên mỗi sản phẩm cũng như nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Phần mã vạch được thể hiện bằng sọc đen và khoảng trắng là dành cho các thiết bị, các loại máy kiểm tra mã vạch.
Mỗi quốc gia sẽ có một mã vạch khác nhau cho nên bạn có thể dựa vào đó mà nhận dạng được sản phẩm mà bạn quan tâm có nguồn gốc từ đâu. Vậy mã vạch 642 là của nước nào? Căn cứ vào bảng liệt kê mã số vạch của các nước trên thế giới thì mã vạch bắt đầu bằng con số 642 là của Phần Lan.
Mã số vạch của Phần Lan được giới hạn trong khoảng từ 640 – 649, cho nên nếu như bạn kiểm tra sản phẩm mà có ba con số đầu tiên trong khoảng này thì có thể xác định rằng sản phẩm này có nguồn gốc rõ ràng, hãng chính hãng . Khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng.
Cách tra cứu mã vạch các nước trên thế giới
Dựa vào 3 số đầu tiên của mã vạch bạn sẽ biết được nguồn gốc của hàng hóa đó là đến từ đâu. Vì các nước đã đăng ký với hệ thống GS1 quốc tế đều được cung cấp một mã số mã vạch cho hàng hóa đó
Dưới đây là bảng mã số mã vạch các nước trên thế giới để bạn tham khảo:
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
470 GS1 Kurdistan
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
476 GS1 Azerbaijan
477 GS1 Lithuania
478 GS1 Uzbekistan
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
616 GS1 Kenya
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
619 GS1 Tunisia
621 GS1 Syria
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
624 GS1 Libya
625 GS1 Jordan
626 GS1 Iran
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
850 GS1 Cuba
858 GS1 Slovakia
859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
865 GS1 Mongolia
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
950 GS1 Global Office
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé.
Ngoài ra các bạn có sử dụng phần mềm quét mã vạch để check thông tin chi tiết sản phẩm một cách nhanh nhất. Mã vạch là một trong những yếu tố có thể giúp cho người tiêu dùng nhận biết được nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm đó một cách tiện lợi.
Hi vọng bài viết mà chúng tôi chia sẻ trên đây các bạn đã hiểu được mã vạch 642 là của nước nào cũng như những mã vạch của các quốc gia khác trên thế giới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét